Phân biệt các loại Inox
Khi tìm hiểu về INOX có lẽ bạn sẽ thường bắt gặp các thuật ngữ: inox 304, 201 hay 403. Vậy các thuật ngữ này nói lên điều gì?
Inox là gì?
Inox là hỗn hợp các kim loại như Niken, Crom, Đồng, Sắt, Carbon, Mangan, Silic… nên độ bền của inox cũng phụ thuộc vào việc pha trộn các hợp kim này nhiều hay ít. Có khá nhiều loại inox khác nhau được đưa vào sản xuất để phục vụ cho sinh hoạt của con người và ở mỗi lĩnh vực khác nhau, người ta sẽ chọn ra loại inox phù hợp.
Các loại inox trên thị trường
Đặc điểm Inox 430
Đặc tính nổi bật nhất của inox 430 là tính nhiễm từ. Đây là loại Inox có chất lượng thấp nhất và thường được sử dụng trong dân dụng, độ bên và chống oxi hóa rất thấp . Các sản phẩm làm từ INOX 430 thường kém bền hơn so với Inox 304, 201.
Giá của Inox 430 rất thấp
Đặc điểm Inox 304
Là loại inox nắm giữ về mình nhiều cái "nhất": Tốt nhất, bền nhất, dẻo nhất, khả năng chống oxi hóa cao nhất,không bảo giờ bị han rỉ.
Inox 304 được sử dụng khá phổ biến trong các thiết bị y tế vì những đặc tính cao cấp của nó.
Trong các sản phẩm dân dụng thì chúng ta có thể bắt gặp inox 304 trong các sản phẩm: bàn ghế inox, hộp inox, bồn nước inox, xoong nồi inox...
Giá của Inox 304 đắt hơn các loại inox khác.
Đặc điểm Inox 201.
Là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trong dân dụng. Chúng ta có thể bắt gặp trong các sản phẩm bàn, ghế inox, thau, chậu inox, ấm inox, bồn nước inox... Inox 201 được phát minh ra sau inox 430 và inox 304. Độ bền, khả năng chống mài mòn và giá cả nằm ở khoảng giữa inox 430 và inox 304. Tốt hơn 430 nhưng loại đứng sau 304. Trong quá trình sử dụng bạn phải chú ý đến việc bảo quản vệ sinh bề mặt sản phẩm, nếu không được bảo quản tốt vật liệu có thể xuất hiện những vết hoen rỉ nhỏ li ti trên bề mặt.
Phân biệt các loại Inox
Đặc điểm |
Inox 304 |
Inox 201 |
Inox 430 |
Thành phần |
Trong thành phần chứa 18% Crom và 10% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. |
Trong thành phần chứa 18% Crom và 3% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. |
Trong thành phần chứa 18% Crom và 0% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. |
Ưu, nhược điểm |
Có độ sáng nhưng hơi đục. Dùng sạch, không bị hoen gỉ, bền. Từ tay vịn, nắp nồi, cầm thử đều khá nặng tay. |
Có vẻ bề ngoài sáng bóng giống nồi inox 304 nhưng do tỷ lệ Niken trong thành phần thấp hơn nên cầm nhẹ tay hơn, dễ bị ăn mòn, rỗ bề mặt hơn. |
Chứa nhiều sắt và tạp chất. Có vẻ ngoài sáng, bóng loáng lúc ban đầu nhưng trong quá trình sử dụng thì xỉn dần. Dễ bị hoen gỉ khi tiếp xúc với nước và gia vị, độ bền thấp, không an toàn. Cầm nhẹ tay. |
Cách thử |
- Không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ. - Lấy miếng cọ nồi chà lên cho bề mặt nồi inox cho xước đi một chút, quét nước tẩy rửa bồn cầu lên. Để 15-20 phút, inox 304 hầu như không thấy sự biến đổi. - Trong công nghiệp, thử bằng axit thì thấy inox 304 đổi màu xám. |
- Khó phân biệt nồi inox 304 và 201 bằng mắt thường. - Không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ. - Thử bằng nước tẩy thì inox 201 có màu ố vàng. – Thử bằng axit thì inox 201 đổi màu đỏ gạch. |
Có độ hút nam châm mạnh, thậm chí chỉ đưa đến gần đã nghe tiếng "tạch" vì nam châm bị hút vào kim loại. Khi lấy nam châm ra sẽ thấy lực hút ở tay rất mạnh. |
Sử dụng trên bếp từ | Không. | Không. | Có. |
Ứng dụng |
Dùng làm dao, muỗng, nĩa, bếp, nồi, chảo. |
Dùng làm bếp, chảo, nồi, trang trí nội ngoại thất. |
Dùng làm các vật dụng ít tiếp xúc với nước. |
Giá thành |
Giá thành khá cao. |
Giá thành thấp. |
Giá thành rất rẻ. |